Tổng quan dòng sản phẩm:
Dòng Catalyst 9500, bao gồm cả các mẫu Catalyst 9500X, tiếp tục định hình tương lai với những đổi mới liên tục giúp bạn tái tưởng tượng các kết nối, củng cố an ninh và tái định nghĩa trải nghiệm cho lực lượng lao động kết hợp của bạn, dù lớn hay nhỏ.
Các switch C9500-24Y4C-E dựa trên Cisco Unified Access Data Plane (UADP) Application-Specific Integrated Circuit (ASIC) là nền tảng chuyển mạch cố định hàng đầu của Cisco cho lõi doanh nghiệp và tích hợp, và là một phần của gia đình Catalyst 9000, được xây dựng để chuyển đổi mạng của bạn để xử lý một thế giới kết hợp, nơi môi trường làm việc có thể là bất kỳ đâu, các thiết bị đầu cuối có thể là bất cứ thứ gì và các ứng dụng được lưu trữ ở khắp mọi nơi.
Cisco Catalyst 9500X, dựa trên ASIC Cisco Silicon One Q200, được thiết kế cho thế hệ lõi tiếp theo với đường ống có thể lập trình (P4) và là silicon mạng đầu tiên cung cấp khả năng chuyển mạch lên đến 12.8 Tbps full-duplex trong môi trường doanh nghiệp.
ASIC Q200 cung cấp hiệu suất cao cùng với đầy đủ các tính năng định tuyến và chuyển mạch mà không cần đến bộ nhớ ngoài. Điều này được kích hoạt bởi kiến trúc nội bộ bao gồm Bộ nhớ Băng thông Cao (HBM) tích hợp.
Switch Catalyst 9500X tận dụng CPU x86 đa lõi hiệu suất cao và là nền tảng chuyển mạch cố định hàng đầu của Cisco dành cho các dịch vụ lõi và biên doanh nghiệp, được xây dựng cho bảo mật, IoT và đám mây.
Cisco Catalyst 9500X nói chung và C9500-24Y4C-E nói riêng là switch cố định đầu tiên trong ngành được thiết kế đặc biệt cho mạng Ethernet 10, 25, 50, 40, 100, 200 và 400 Gigabit, nhắm mục tiêu đến mạng campus doanh nghiệp. Dòng C9500-24Y4C-E mang lại khả năng chuyển tiếp vô song (các địa chỉ MAC, các tuyến IP unicast và multicast, các nhãn MPLS) và bộ đệm sâu cho các ứng dụng doanh nghiệp. Các mẫu Catalyst 9500X bao gồm các cổng 50 Gigabit Ethernet Small Form-Factor Pluggable (SFP-56) và các cổng 400 Gigabit Ethernet Quad Small Form-Factor Pluggable Double Density (QSFP-DD) không bị chặn.
Switch C9500-24Y4C-E hỗ trợ các dịch vụ định tuyến và cơ sở hạ tầng tiên tiến (như các VPN lớp 2 và lớp 3 MPLS, Multicast VPN [MVPN], và Dịch chuyển địa chỉ mạng [NAT]); các tính năng của Cisco Software-Defined Access (chẳng hạn như cơ sở dữ liệu theo dõi máy chủ, kết nối liên miền và VPN Routing and Forwarding [VRF]-aware Locator/ID Separation Protocol [LISP]); và ảo hóa hệ thống mạng với công nghệ Cisco StackWise Virtual, những yếu tố quan trọng cho việc triển khai tại lõi mạng campus.
Dòng C9500-24Y4C-E cũng hỗ trợ các tính năng khả dụng cao cơ bản như vá lỗi, Cisco Nonstop Forwarding với Stateful Switchover (NSF/SSO), các nguồn cung cấp điện dự phòng đạt chuẩn platinum và quạt, trong khi hỗ trợ một loạt các tùy chọn quang học.
Tổng quan sản phẩm C9500-24Y4C-E:
C9500-24Y4C-E là một core switch thuộc dòng Cisco Catalyst 9500, được thiết kế dành cho các doanh nghiệp lớn cần xây dựng hệ thống mạng hiệu suất cao. Thiết bị này cung cấp 24 cổng tốc độ 1/10/25G và được cấp phép với Network Essentials License, tích hợp CPU x86 4 nhân 2.4-GHz, bộ nhớ DDR4 16 GB và bộ nhớ trong 16 GB. Đây là lựa chọn lý tưởng cho các ứng dụng đòi hỏi bảo mật, đám mây, và kết nối thiết bị IoT.
Cisco C9500-24Y4C-E còn hỗ trợ nhiều tính năng định tuyến và cơ sở hạ tầng tiên tiến như MPLS VPN lớp 2 và 3, Multicast VPN (MVPN), và Network Address Translation (NAT). Thiết bị này tích hợp Cisco SD-Access, giúp quản lý lưu lượng mạng hiệu quả và hỗ trợ công nghệ ảo hóa hệ thống Cisco StackWise – một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo tính sẵn sàng và khả năng mở rộng của hệ thống mạng.
Ngoài ra, Cisco C9500-24Y4C-E còn hỗ trợ các tùy chọn quản lý mạng đa dạng, dựa trên nền tảng Cisco DNA và SD-Access, giúp đơn giản hóa việc triển khai, phân đoạn và ảo hóa mạng, đồng thời quản lý đồng bộ các mạng có dây và không dây.
Với các tính năng toàn diện này, C9500-24Y4C-E là lựa chọn lý tưởng để xây dựng một hệ thống mạng mạnh mẽ, an toàn và linh hoạt cho các tổ chức, doanh nghiệp quy mô lớn.
C9500-24Y4C-E đi kèm với giấy phép Network Essentials, cung cấp các tính năng cơ bản của layer 2 và layer 3, như RIP, EIGRP Stub, OSPF (hỗ trợ tối đa 1000 routes). Đây là lựa chọn phù hợp để tiết kiệm chi phí cho các dự án chỉ yêu cầu các tính năng cơ bản của layer 3.
Thông số kỹ thuật của C9500-24Y4C-E:
Datasheet C9500-24Y4C-E | |
---|---|
Performance specifications of C9500-24Y4C-E | |
ASIC | UADP 3.0 |
Switching capacity | Up to 2.0 Tbps |
Forwarding rate | Up to 1 Bpps |
Total number of MAC addresses | Up to 82,000 |
Total number of IPv4 routes | Up to 256,000 indirect + direct
Up to 90,000 host/ARP |
Total number of IPv6 routes | Up to 256,000 indirect + direct
Up to 90,000 host |
Multicast routes | Up to 32,000 (IPv4 or IPv6) |
QoS ACL scale | Up to 16000 |
Security ACL scale | Up to 27000 |
FNF entries | Up to 256,000 |
DRAM | 16 GB |
Flash | 16 GB |
VLAN IDs | 4094 |
Total Switched Virtual Interfaces (SVIs) | 4000 |
Jumbo frames | 9216 bytes |
Environmental, physical specifications, weight, and MTBF | |
Physical dimensions (H x W x D) | 1.73 x 17.5 x 18.0 in |
Rack Units (RU) | 1 RU |
Chassis with two power supplies and built-in fan | 20.99 lb (9.52 kg) |
Temperature range | 32° to 104°F (0° to 40°C), Storage: -4° to 149°F (-20° to 65°C) |
Altitude | Operation up to 13,000 feet at 40°C |
MTBF (hours) | 336,780 |
Compliance and standards of C9500-24Y4C-E | |
Standards | IEEE 802.1sIEEE 802.1w
IEEE 802.1x IEEE 802.3ae for 10G SKU IEEE 802.3ae, IEEE 802.3ba on the 40G SKU IEEE 802.1x-Rev IEEE 802.3ad IEEE 802.3x full duplex on 10BASE-T, 100BASE-TX, and 1000BASE-T ports IEEE 802.1D Spanning Tree Protocol IEEE 802.1p CoS prioritization IEEE 802.1Q VLAN IEEE 802.3 10BASE-T specification IEEE 802.3u 100BASE-TX specification IEEE 802.3ab 1000BASE-T specification IEEE 802.3z 1000BASE-X specification RMON I and II standards SNMPv1, SNMPv2c, and SNMPv3 |
Safety certifications of C9500-24Y4C-E | |
Safety standards | – IEC 60950-1 plus Am1, Am2 Am9, Am10, Am11, Am12 and all deviations and differences – AS/NZS 60950.1.2011 – CAN/CSA-C22.2 No. 60950-1-07 – GB 4943-95 – EN 60950-1; 2006 plus Am1, Am 2, Am9, Am10, Am11, Am12 and all deviations and differences – NOM-019-SCFI-1998 – UL 60950-1, Second Edition |
EMI and EMC compliance of C9500-24Y4C-E | |
EMI and EMC compliance | 47 CFR Part 15 Class A
CNS13438: 2006 Class A EN 300 386 V1.6.1 EN61000-3-2: 2014 EN61000-3-3: 2013 ICES-003 Issue 6: 2016 Class A KN 32: 2015 Class A TCVN 7189: 2009 Class A EN 55032:2012/ AC:2013 Class A EN 55032:2015 Class A CISPR 32 Edition 2 Class A V-2/2015.04 Class A V-3/2015.04 Class A CISPR24: 2010 + A1: 2015 EN 300 386 V1.6.1 EN55024: 2010 + A1: 2015 KN35: 2015 TCVN 7317: 2003 |
Additional Specifications for Cisco C9500-24Y4C-E
Switch fundamentals | Layer 2, Routed Access (RIP, EIGRP Stub, OSPF – 1000 routes),PBR, PIM Stub Multicast (1000 routes)), PVLAN, VRRP, PBR, CDP, QoS, FHS, 802.1x, Macsec-128, CoPP, SXP, IP SLA Responder, SSO |
---|---|
Automation | NETCONF, RESTCONF, gRPC, NETCONF/YANG, PnP Agent, ZTP, PnP, GuestShell (On-Box Python). |
Telemetry and visibility | Model-driven telemetry, sampled NetFlow, SPAN, RSPAN |
Advanced telemetry and visibility | Full Flexible NetFlow, EEM |
Day 0 network bring-up automation | Cisco Network Plug-n-Play application, network settings, device credentials, LAN Automation, Host onboarding |
Element management | Discovery, inventory, topology, software image, licensing, and configuration management |
Base Automation | Health Dashboards – Network, Client, Application; Switch & Wired Client Health Monitoring |
Tài liệu Datasheet C9500-24Y4C-E:
Trên đây là giới thiệu về dòng thiết bị chuyển mạch C9500-24Y4C-E là một thiết bị chuyển mạch vượt trội thuộc dòng Cisco Catalyst PON Series, được thiết kế với hiệu suất cao, cấu trúc tinh gọn và thuận tiện cho việc bảo trì. của hãng Cisco. Nếu có thắc mắc và muốn tìm hiểu chi tiết về thiết bị, Quý khách vui lòng liên hệ bộ phận kỹ thuật để được tư vấn, hỗ trợ và giải đáp một cách tốt nhất.
Thuận Phong Innotel – Nhà phân phối lắp đặt hệ thống mạng Ciscotại Việt Nam và có đầy đủ giấy tờ CO CQ từ hãng. Đồng thời là một trong những công ty chuyên thiết kế, tư vấn, lắp đặt hệ thống mạng với gần 20 năm kinh nghiệm trong nghề, cùng với đội ngũ kỹ sư là chuyên gia trong các lĩnh vực CNTT, Innotel tự tin đem đến cho quý khách hàng những dịch vụ, giải pháp tối ưu và toàn diện nhất.
INNOTEL không ngừng tìm kiếm các nhà cung cấp nổi tiếng trên thế giới có sản phẩm chất lượng, giải pháp chuyên nghiệp để áp dụng và triển khai cho khách hàng. Chính vì thế, chúng tôi đã và đang trở thành đối tác chiến lược của các hãng nổi tiếng như: H3C, HPE, IBM, FORTINET, SOPHOS,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.