Tổng quan dòng sản phẩm:
Dòng Catalyst 9500, bao gồm cả các mẫu Catalyst 9500X, tiếp tục định hình tương lai với những đổi mới liên tục giúp bạn tái tưởng tượng các kết nối, củng cố an ninh và tái định nghĩa trải nghiệm cho lực lượng lao động kết hợp của bạn, dù lớn hay nhỏ.
Các switch C9500-16X-2Q-A dựa trên Cisco Unified Access Data Plane (UADP) Application-Specific Integrated Circuit (ASIC) là nền tảng chuyển mạch cố định hàng đầu của Cisco cho lõi doanh nghiệp và tích hợp, và là một phần của gia đình Catalyst 9000, được xây dựng để chuyển đổi mạng của bạn để xử lý một thế giới kết hợp, nơi môi trường làm việc có thể là bất kỳ đâu, các thiết bị đầu cuối có thể là bất cứ thứ gì và các ứng dụng được lưu trữ ở khắp mọi nơi.
Cisco Catalyst 9500X, dựa trên ASIC Cisco Silicon One Q200, được thiết kế cho thế hệ lõi tiếp theo với đường ống có thể lập trình (P4) và là silicon mạng đầu tiên cung cấp khả năng chuyển mạch lên đến 12.8 Tbps full-duplex trong môi trường doanh nghiệp.
ASIC Q200 cung cấp hiệu suất cao cùng với đầy đủ các tính năng định tuyến và chuyển mạch mà không cần đến bộ nhớ ngoài. Điều này được kích hoạt bởi kiến trúc nội bộ bao gồm Bộ nhớ Băng thông Cao (HBM) tích hợp. Switch Catalyst 9500X tận dụng CPU x86 đa lõi hiệu suất cao và là nền tảng chuyển mạch cố định hàng đầu của Cisco dành cho các dịch vụ lõi và biên doanh nghiệp, được xây dựng cho bảo mật, IoT và đám mây.
Cisco Catalyst 9500X nói chung và C9500-16X-2Q-A nói riêng là switch cố định đầu tiên trong ngành được thiết kế đặc biệt cho mạng Ethernet 10, 25, 50, 40, 100, 200 và 400 Gigabit, nhắm mục tiêu đến mạng campus doanh nghiệp. Dòng C9500-16X-2Q-A mang lại khả năng chuyển tiếp vô song (các địa chỉ MAC, các tuyến IP unicast và multicast, các nhãn MPLS) và bộ đệm sâu cho các ứng dụng doanh nghiệp. Các mẫu Catalyst 9500X bao gồm các cổng 50 Gigabit Ethernet Small Form-Factor Pluggable (SFP-56) và các cổng 400 Gigabit Ethernet Quad Small Form-Factor Pluggable Double Density (QSFP-DD) không bị chặn.
Switch C9500-16X-2Q-A hỗ trợ các dịch vụ định tuyến và cơ sở hạ tầng tiên tiến (như các VPN lớp 2 và lớp 3 MPLS, Multicast VPN [MVPN], và Dịch chuyển địa chỉ mạng [NAT]); các tính năng của Cisco Software-Defined Access (chẳng hạn như cơ sở dữ liệu theo dõi máy chủ, kết nối liên miền và VPN Routing and Forwarding [VRF]-aware Locator/ID Separation Protocol [LISP]); và ảo hóa hệ thống mạng với công nghệ Cisco StackWise Virtual, những yếu tố quan trọng cho việc triển khai tại lõi mạng campus.
Dòng C9500-16X-2Q-A cũng hỗ trợ các tính năng khả dụng cao cơ bản như vá lỗi, Cisco Nonstop Forwarding với Stateful Switchover (NSF/SSO), các nguồn cung cấp điện dự phòng đạt chuẩn platinum và quạt, trong khi hỗ trợ một loạt các tùy chọn quang học.
Tổng quan sản phẩm C9500-16X-2Q-A:
Thiết bị chuyển mạch Cisco C9500-16X-2Q-A là một trong những sản phẩm hàng đầu thuộc thế hệ mới của các bộ chuyển mạch lớp core và lớp doanh nghiệp, mang đến khả năng lập trình vượt trội cùng hiệu suất mạnh mẽ. Với thiết kế dựa trên kiến trúc CPU x86 hiện đại, C9500-16X-2Q-A không chỉ là nền tảng chuyển mạch cốt lõi, mà còn là hệ thống tích hợp lý tưởng cho các doanh nghiệp đòi hỏi yêu cầu cao về bảo mật, Internet of Things (IoT) và điện toán đám mây.
Switch Cisco C9500-16X-2Q-A được trang bị 16 cổng 10G, 2 cổng 40G uplink dưới dạng module, được hỗ trợ Network Advantage License, đi kèm CPU 4 nhân x86, 2.4-GHz cùng bộ nhớ DDR4 16 GB và bộ nhớ trong 16 GB. Đây là nền tảng chuyển đổi được xây dựng trên kiến trúc chuyên dụng của Cisco, giúp tối ưu hóa cho các ứng dụng doanh nghiệp hiện đại, đặc biệt là trong môi trường mạng lớn và phức tạp.
Về khả năng hỗ trợ công nghệ, C9500-16X-2Q-A đáp ứng các yêu cầu khắt khe nhất của mạng doanh nghiệp hiện đại, bao gồm các công nghệ định tuyến và dịch vụ cơ sở hạ tầng tiên tiến như Multiprotocol Label Switching (MPLS) lớp 2 và lớp 3 VPN, Multicast VPN (MVPN) và Network Address Translation (NAT). Ngoài ra, thiết bị này còn được tích hợp các tính năng của Cisco Software-Defined Access (SDA), hỗ trợ cơ sở dữ liệu theo dõi host, kết nối liên miền, và khả năng định tuyến VPN (VRF) với LISP (Locator/ID Separation Protocol).
Một trong những điểm nổi bật của Cisco C9500-16X-2Q-A chính là khả năng ảo hóa mạnh mẽ với công nghệ StackWise® đặc trưng của Cisco, giúp nâng cao tính linh hoạt và khả năng mở rộng của mạng. Ngoài ra, thiết bị còn hỗ trợ khả năng dự phòng cao với tính năng vá lỗi trực tiếp, Graceful Insertion and Removal (GIR), cùng với Cisco Nonstop Forwarding (NSF) đi kèm tính năng Stateful Switchover (SSO). Các bộ nguồn và quạt cũng được thiết kế để có thể thay thế nóng, giúp tăng cường khả năng dự phòng và tối ưu hóa hiệu suất hoạt động.
Với những tính năng và công nghệ tiên tiến như trên, switch Cisco C9500-16X-2Q-A không chỉ đảm bảo hoạt động ổn định mà còn giúp các doanh nghiệp xây dựng nền tảng mạng bảo mật, linh hoạt và sẵn sàng cho tương lai. Điều này đặc biệt hữu ích trong bối cảnh các doanh nghiệp ngày càng chú trọng vào việc bảo vệ dữ liệu, quản lý lưu lượng mạng và đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của công nghệ IoT và điện toán đám mây.
Thông số kỹ thuật của C9500-16X-2Q-A:
Category | Details |
---|---|
ASIC | UADP 2.0 |
Switching capacity | Up to 480 Gbps full duplex |
Forwarding rate | Up to 360 Mpps |
Total number of MAC addresses | Up to 64,000 |
Total number of IPv4 routes (ARP + learned routes) | Up to 64,000 indirect
Up to 80,000 host |
Total number of IPv6 routes | Up to 32,000 indirect
Up to 40,000 host |
Multicast scale | Up to 32,000 (IPv4) Up to 16,000 (IPv6) |
QoS ACL scale | Up to 18000 |
Security ACL scale | Up to 18000 |
FNF entries | Up to 512,000 |
DRAM | 16 GB |
Flash | 16 GB |
VLAN IDs | 4094 |
Total Switched Virtual Interfaces (SVIs) | 4000 |
Jumbo frame | 9198 bytes |
Dimensions, physical specifications, weight, and MTBF of C9500-16X-2Q-A
Category | Details |
---|---|
Dimensions (H x W x D) | 1.73 x 17.5 x 21.52 in |
Rack Units (RU) | 1 RU |
Chassis with 2 power supplies and built-In fan | 23.6 lb (10.7 kg) |
Input voltage | 115 to 230 VAC |
Operating temperature | 32° to 104°F (0° to 40°C) |
Storage temperature | -4° to 149°F (-20° to 65°C) |
Relative humidity operating and nonoperating noncondensing | Ambient (noncondensing) operating: 5% to 90%
Ambient (noncondensing) nonoperating and storage: 5% to 95% |
Altitude | Operation up to 6000 feet at 55°C and 13,000 feet at 45°C |
MTBF (hours) | 315,790 |
Standards | IEEE 802.1s
IEEE 802.1w IEEE 802.1x IEEE 802.3ae for 10G SKU IEEE 802.3ae, IEEE 802.3ba on the 40G SKU IEEE 802.1x-Rev IEEE 802.3ad IEEE 802.3x full duplex on 10BASE-T, 100BASE-TX, and 1000BASE-T ports IEEE 802.1D Spanning Tree Protocol IEEE 802.1p CoS prioritization IEEE 802.1Q VLAN IEEE 802.3 10BASE-T specification IEEE 802.3u 100BASE-TX specification IEEE 802.3ab 1000BASE-T specification IEEE 802.3z 1000BASE-X specification RMON I and II standards SNMPv1, SNMPv2c, and SNMPv3 |
Safety certifications | – IEC 60950-1 plus Am1, Am2 Am9, Am10, Am11, Am12 and all deviations and differences – AS/NZS 60950.1.2011 – CAN/CSA-C22.2 No. 60950-1-07 – GB 4943-95 – EN 60950-1; 2006 plus Am1, Am 2, Am9, Am10, Am11, Am12 and all deviations and differences – NOM-019-SCFI-1998 – UL 60950-1, Second Edition |
EMI and EMC compliance | 47 CFR Part 15 Class A
CNS13438: 2006 Class A EN 300 386 V1.6.1 EN61000-3-2: 2014 EN61000-3-3: 2013 ICES-003 Issue 6: 2016 Class A KN 32: 2015 Class A TCVN 7189: 2009 Class A EN 55032:2012/ AC:2013 Class A EN 55032:2015 Class A CISPR 32 Edition 2 Class A V-2/2015.04 Class A V-3/2015.04 Class A CISPR24: 2010 + A1: 2015 EN 300 386 V1.6.1 EN55024: 2010 + A1: 2015 KN35: 2015 TCVN 7317: 2003 |
Tài liệu Datasheet C9500-16X-2Q-A:
Trên đây là giới thiệu về dòng thiết bị chuyển mạch C9500-16X-2Q-A là một thiết bị chuyển mạch vượt trội , được thiết kế với hiệu suất cao, cấu trúc tinh gọn và thuận tiện cho việc bảo trì. của hãng Cisco. Nếu có thắc mắc và muốn tìm hiểu chi tiết về thiết bị, Quý khách vui lòng liên hệ bộ phận kỹ thuật để được tư vấn, hỗ trợ và giải đáp một cách tốt nhất.
Thuận Phong Innotel – Nhà phân phối lắp đặt hệ thống mạng Cisco tại Việt Nam và có đầy đủ giấy tờ CO CQ từ hãng. Đồng thời là một trong những công ty chuyên thiết kế, tư vấn, lắp đặt hệ thống mạng với gần 20 năm kinh nghiệm trong nghề, cùng với đội ngũ kỹ sư là chuyên gia trong các lĩnh vực CNTT, Innotel tự tin đem đến cho quý khách hàng những dịch vụ, giải pháp tối ưu và toàn diện nhất.
INNOTEL không ngừng tìm kiếm các nhà cung cấp nổi tiếng trên thế giới có sản phẩm chất lượng, giải pháp chuyên nghiệp để áp dụng và triển khai cho khách hàng. Chính vì thế, chúng tôi đã và đang trở thành đối tác chiến lược của các hãng nổi tiếng như: H3C, HPE, IBM, FORTINET, SOPHOS,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.